Trong thời gian qua, có nhiều bạn gửi e-mail và gọi điện hỏi tôi trong tháng 9 âm lịch này có ngày nào tốt để triển khai các việc quan trọng, vậy tôi liệt kê những ngày tốt lành trong tháng này nhằm giúp các bạn có thêm thông tin và sự lựa chọn cho những việc khởi sự của mình.
NGÀY 11.9 (Ngày Nhâm Thân)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Kiếm phong kim, trực Khai, có các cát tinh: Nguyệt không, Tứ tương, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Kim thần, Trừ thần, Kim quỹ, Ô phệ.
Có các hung tinh: Yếm đối, Chiêu dao, Ngũ li.
Vì vậy thích hợp làm các việc cầu phúc, cầu tự, nhậm chức, nhập học, xuất hành, di chuyển, giải trừ, cắt tóc, mời thầy chữa bệnh, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng.
Kiêng các việc đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, kê giường, giao dịch, ký kết hợp đồng, chặt cây, săn bắn.
Ngày này không thích hợp cho người tuổi Dần, tuổi Bính và tuổi Mậu.
Giờ tốt: Thìn, Tị và Mùi.
NGÀY 15.9 (Ngày Bính Tý)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Giáng hạ thủy, trực Mãn. Có các cát tinh: Thiên đức, Nguyệt đức, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Phổ hộ, Ô phệ.
Có các hung tinh: Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Quy kị, Xúc thủy long, Thiên lao.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, cầu phúc, cầu tự, nhận quyết định phong chức vị, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, tắm gội, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, khai trương, ký kết hợp đồng, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, phá thổ, an táng, cải táng.
Kiêng các việc di chuyển, đi xa trở về, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá, đi thuyền.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Ngọ, Nhâm, Canh.
Giờ tốt: Mão.
NGÀY 20.9 (Ngày Tân Tị)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Bạch lạp kim, trực Nguy. Có các cát tinh: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Âm đức, Bất tương, Tục thế, Minh đường.
Có các hung tinh: Du họa, Thiên tặc, Huyết kị, trùng nhật.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, nhậm chức, họp thân hữu, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, kê giường, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng các việc cầu phúc, cầu tự, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, châm cứu, sửa kho, nấu rượu, mở kho xuất tiền hàng, săn bắn, đánh cá.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Hợi, Ất, Đinh, Kỷ.
Giờ tốt: Thìn, Mùi.
NGÀY 25.9 (Ngày Bính Tuất)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Ốc thượng thổ, trực Kiến. Có các cát tinh: Thiên đức, Nguyệt đức, Mấu thương, Thủ nhật, Thiên mã.
Có các hung tinh: Nguyệt kiến, Tiểu thời, Thổ phù, Bạch hổ.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp thân hữu, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, dựng cột gác xà, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng.
Kiêng các việc tu tạo động thổ, sửa kho, đào giếng, sửa tường, sửa tường, dỡ nhà phá tường, chặt cây, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, phá thổ.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Thìn, Nhâm, Canh.
Giờ tốt: Mão.
NGÀY 11.9 (Ngày Nhâm Thân)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Kiếm phong kim, trực Khai, có các cát tinh: Nguyệt không, Tứ tương, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Kim thần, Trừ thần, Kim quỹ, Ô phệ.
Có các hung tinh: Yếm đối, Chiêu dao, Ngũ li.
Vì vậy thích hợp làm các việc cầu phúc, cầu tự, nhậm chức, nhập học, xuất hành, di chuyển, giải trừ, cắt tóc, mời thầy chữa bệnh, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng.
Kiêng các việc đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, kê giường, giao dịch, ký kết hợp đồng, chặt cây, săn bắn.
Ngày này không thích hợp cho người tuổi Dần, tuổi Bính và tuổi Mậu.
Giờ tốt: Thìn, Tị và Mùi.
NGÀY 15.9 (Ngày Bính Tý)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Giáng hạ thủy, trực Mãn. Có các cát tinh: Thiên đức, Nguyệt đức, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Phổ hộ, Ô phệ.
Có các hung tinh: Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Quy kị, Xúc thủy long, Thiên lao.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, cầu phúc, cầu tự, nhận quyết định phong chức vị, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, tắm gội, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, khai trương, ký kết hợp đồng, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, phá thổ, an táng, cải táng.
Kiêng các việc di chuyển, đi xa trở về, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá, đi thuyền.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Ngọ, Nhâm, Canh.
Giờ tốt: Mão.
NGÀY 20.9 (Ngày Tân Tị)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Bạch lạp kim, trực Nguy. Có các cát tinh: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Âm đức, Bất tương, Tục thế, Minh đường.
Có các hung tinh: Du họa, Thiên tặc, Huyết kị, trùng nhật.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, nhậm chức, họp thân hữu, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, kê giường, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng các việc cầu phúc, cầu tự, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, châm cứu, sửa kho, nấu rượu, mở kho xuất tiền hàng, săn bắn, đánh cá.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Hợi, Ất, Đinh, Kỷ.
Giờ tốt: Thìn, Mùi.
NGÀY 25.9 (Ngày Bính Tuất)
Ngày này ngũ hành nạp âm là Ốc thượng thổ, trực Kiến. Có các cát tinh: Thiên đức, Nguyệt đức, Mấu thương, Thủ nhật, Thiên mã.
Có các hung tinh: Nguyệt kiến, Tiểu thời, Thổ phù, Bạch hổ.
Vì vậy thích hợp làm các việc cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp thân hữu, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, dựng cột gác xà, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng.
Kiêng các việc tu tạo động thổ, sửa kho, đào giếng, sửa tường, sửa tường, dỡ nhà phá tường, chặt cây, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, phá thổ.
Ngày này không thích hợp với người tuổi Thìn, Nhâm, Canh.
Giờ tốt: Mão.
LƯỢNG THIÊN XÍCH
Cám ơn tác giả vì bài viết rất hay, mình rất hay xem ở trang này và trang Xem phong thủy nhà.
Trả lờiXóaChắc phải đi học phong thủy để biết nhiều hơn về phong thủy mới được, hay quá.